Ly hôn tại Quận Tây Hồ
- Văn phòng Luật sư Hòa Bình (HBLAWS) là một tổ chức được thành lập bởi sự cộng tác của các luật sư và chuyên gia luật đầu ngành. Thế mạnh của Luật Hòa Bình đặc biệt trong các lĩnh vực: Tư vấn các thủ tục liên quan tới Nhà – Đất; Giải quyết tranh chấp Nhà – Đất; Doanh nghiệp; Đầu tư; Giấy phép. Ngoài ra, các vấn đề pháp luật Dân sự, Hình sự, Hành chính, Lao động, Tư pháp…cũng được Văn phòng Luật sư Hòa Bình đẩy mạnh và nhận được sự quan tâm, tín nhiệm rộng rãi của Quý khách hàng.
Chia tài sản khi ly hôn , Thủ tục ly hôn , Thủ tục ly hôn đơn phương nhanh nhất , Quyền thăm nom con sau khi ly hôn
Ly hôn tại Quận Tây Hồ, thủ tục Ly hôn tại Quận Tây Hồ, hướng dẫn việc Ly hôn tại Quận Tây Hồ
Bài viết liên quan:
- Công chứng , dịch vụ công chứng , thủ tục công chứng , văn phòng công chứng
- Dịch tiếng anh, dịch tiếng đức, dịch tiếng pháp, dịch tiếng nhật, dịch tiếng hàn
- Dịch công chứng , dịch thuật công chứng , dịch công chứng hà nội , dịch công chứng tphcm , dịch vụ dịch thuật , dịch thuật hà nội , công ty dịch thuật
Tòa án Nhân dân Quận Tây Hồ chỉ thụ lý vụ án ly hôn khi xác định được Bị đơn (người bị ly hôn) là người đang cư trú hoặc có nơi làm việc thuộc địa bàn Quận Tây Hồ. Sau khi Nguyên đơn nộp biên lai nộp tiền tạm ứng án phí, Tòa án sẽ tiến hành thụ lý vụ án và giải quyết theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ tài liệu gửi kèm theo Đơn ly hôn gồm:
1. Bản chính giấy chứng nhận kết hôn. Nếu mất bản chính phải có bản sao của UBND nơi đăng ký kết hôn trước đây cấp
2. Bản sao Giấy khai sinh của các con
3. Bản sao CMND, hộ khẩu. Nếu không có phải có xác nhận của cơ quan công an nơi thường trú hoặc tạm trú
4. Bản sao có công chứng giấy tờ nhà đất, tài sản, giấy vay nợ...
5. Biên bản hòa giải giải quyết việc thuận tình ly hôn của cơ quan, gia đình, địa phương (nếu có)
Không có tranh chấp về tài sản, tạm ứng án phí là 200.000 đồng. Nếu có tranh chấp, tạm ứng án phí là ½ số tiền án phí và tính theo công thức sau:
Giá trị tài sản có tranh chấp
Mức án phí
a) Từ 4.000.000 đồng trở xuống
200.000 đồng
b) Từ trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng
5% giá trị tài sản có tranh chấp
c) Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng
20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
d) Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng
36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng
đ) Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng
72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng
e) Từ trên 4.000.000.000 đồng
112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.
- ---------------------------------------------------------------