mẫu hợp đồng thuê nhà xưởng

  •  Bài viết liên quan:

    -   Công chứng dịch vụ công chứng thủ tục công chứng văn phòng công chứng

    Dịch tiếng anh, dịch tiếng đức, dịch tiếng pháp, dịch tiếng nhật, dịch tiếng hàn

    Dịch công chứng dịch thuật công chứng dịch công chứng hà nội dịch công chứng tphcm dịch vụ dịch thuật dịch thuật hà nội công ty dịch thuật

    mẫu hợp đồng thuê nhà xưởng

    HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ  (1)

    (Số: ……………./HĐTN O)

     

    Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ….., Tại ………………………………………….. Chúng tôi gồm có: (2)

    BÊN CHO THUÊ (BÊN A):

    a) Trường hợp là cá nhân:

    Ông/bà: …………………………………………………………………………. Năm sinh: …………………..

    CMND số: ………… ………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp …………………………………………..

    Hộ khẩu: …………………………………………..………………………………………………………………

    Địa chỉ: …………………………………………..………………………………………………………………..

    Điện th oại: …………………………………………..…………………………………………………………….

    Là chủ sở hữu nhà ở: …………………………………………..……………………………………………….

    b ) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:

    Ông/bà: …………………………………………………………………………. Năm sinh: …………………..

    CMND số: ………… ………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp …………………………………………..

    Hộ khẩu: …………………………………………..………………………………………………………………

    Địa chỉ: …………………………………………..……………………………………………………………… ..

    Điện th oại: …………………………………………..…………………………………………………………….

    Và 

    Ông/bà: …………………………………………………………………………. Năm sinh: …………………..

    CMND số: ………… ……… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………………………..

    Hộ khẩu: …………………………………………..………………………………………………………………

    Địa chỉ: ………………………………… ………..………………………………………………………………..

    Điện th oại: …………………………………………..…………………………………………………………….

    Là chủ sở hữu nhà ở: …………………………………………..……………………………………………….

     

    Các chứng từ sở hữu và tham khảo về nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên A gồm có:

    ……………………………………… ..…………………………………………………………………………….

    ………………………………………..…………………………………………………………………………….

     

    BÊN THUÊ (BÊN B):

    Ông/bà: …………………………………………………………………………. Năm sinh: …………………..

    CMND số: ………… ………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp …………………………………………..

    Hộ khẩu: ……………………………………………..………………… …………………………………………

    Địa chỉ: …………………………………………..………………………………………………………………..

    Điện th oại: ……………………………………………..…… Fax:………………………………………………

    Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………………..

    Tài khoản số: …………………………………………… Mở tại ngân hàng: ………………………………...

     

    Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

     

    ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

    Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: …………………………………………………………………

    1.1. Nhà ở:

    a) Tổng diện tích sử dụng: .. ………………………………………………… m 2

    b) Diện tích xây dựng: ……………………………………………… ………. m 2

    c) Di ện tích xây dựng của tầng trệt: ………………………………… .. …… m 2

    d) Kết cấu n hà: ……………………………………………………………….

    e) Số tầng: …………………………………………………………………… .

    f ) Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở (nếu có)   : ………………………………………… ……… …….

    1.2. Đất ở:

    Thửa đất số: ………… ……………………………………………………………..

    Tờ bản đồ số: ………………………………………………………………………

    Diện tích: ……………………………………………………………………………. m 2

    Hình thức sử dụng riêng: ………………………………………………………….. m 2

    1.3. Các thực trạng khác: ………………………………………………………….

     

    ĐIỀU 2 : GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

    2. 1. Giá cho thuê nhà ở là .................. đồng/ tháng (Bằng chữ: ………………………………………… ..)

    Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở. 

    2. 2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điệ n thoại và các dịch vụ khác do bên B thanh toán cho b ên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ.

    2. 3. Phương thức thanh toán: bằng ……………………. , trả vào ngày .......... hàng tháng.

     

    ĐIỀU 3 : THỜI HẠN THUÊ VÀ THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN NHÀ Ở

    3.1. Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên l à ……………. Kể từ ngày …… tháng …… năm ………..

    3.2. Thời điểm gia o nhận nhà ở là ngày ....... . tháng ........ năm … .........

     

    ĐIỀU 4 : NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

    4.1. Nghĩa vụ của bên A:

    a) Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng;

    b) Phổ biến cho bên B quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

    c) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;

    d) Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B , thì phải bồi thường;

    e) Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;

    f ) Nộp các kh oản thuế về nhà và đất (nếu có);

    g ) Hướng dẫn, đôn đốc bên B thực hiện đúng các quy định về đăng ký tạm trú.

    4.2. Quyền của bên A:

    a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;

    b ) Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng mà bên A cải tạo nhà ở và được bên B đồng ý thì bên A được quyền điều chỉnh giá cho thuê nhà ở. Giá cho thuê nhà ở mới do các bên thoả thuận; trong trường hợp không thoả thuận được thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở và phải bồi thường cho bên B theo quy định của pháp luật;

    c) Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra;

    d) Cải tạo, nâng cấp nhà cho thuê khi được bên B đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên B sử dụng chỗ ở;

    e) Được lấy lại nhà cho th uê khi hết hạn hợp đồng thuê, nếu hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì bên cho thuê muốn lấy lại nhà phải báo cho bên thuê biết trước sáu tháng.

    f) Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng nhưng phải báo cho bên B biết trước một tháng nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B có một trong các hành vi sau đây :

    - Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;

    - Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê;

    - Cố ý l àm nhà hư hỏng nghiêm trọng;

    - Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại toàn bộ hoặc một phần nhà đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;

    - Làm mất trật tự công cộng nhiều lần và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người xung quanh;

    - Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường;

     

    ĐIỀU 5 : NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

    5. 1. Nghĩa vụ của bên B:

    a ) Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra ;

    b ) Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;

    c ) Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;

    d ) Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.

    e) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

    f) Không được chuyển nhượng h ợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;

    g) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;

    h) Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại mục h khoản 5.2 Điều 5.

    5.2. Quyền của bên B:

    a ) Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thoả thuận;

    b ) Được đổi nhà đang thuê với bên thuê khác, nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;

    c ) Được thay đổi cấu trúc ngôi nhà nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;

    d ) Yêu cầu bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng để bảo đảm an toàn;

    e ) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;

    f ) Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;

    g ) Được ưu tiên mua nhà đang thuê, khi bên A thông báo về việc bán ngôi nhà;

    h ) Đơn phương đình chỉ hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên A biết trước một tháng nếu không có thỏa thuận khác v à yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên A có một trong các hành vi sau đây:

    - Không sửa chữa nhà khi chất lượng nhà giảm sút nghiêm trọng;

    - Tăng giá thuê nhà bất hợp lý;

    - Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.

     

    ĐIỀU 6 : TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

    Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

     

    ĐIỀU 7 : CÁC THỎA THUẬN KHÁC

    7.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để  thực hiện. 

    7.2. Chấm dứt h ợp đồng thuê nhà ở trong các trường hợp sau: 

    a) Thời hạn thuê đã hết; nếu hợp đồng không xác định thời hạn thuê thì hợp đồng chấm dứt sau sáu tháng, kể từ ngày bên A biết về việc chấm dứt hợp đồng ;

    b) Nhà ở không còn; 

    c) Nhà ở cho thuê phải phá dỡ do bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ hoặc do thực hiện quy hoạch xây dựng của Nhà nước;

    d) Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.

    e) Bên B chết và không có ai cùng chung sống;

     

    ĐIỀU 8 : CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

    Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây :

    8. 1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.

    8. 2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

    Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm phụ lục hợp đồng. Nội dung Hợp đồng phụ có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.

    8.3. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết (trường hợp là cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên thì Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng được công chứng hoặc chứng thực)./.

     

    ĐIỀU 9 : ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

    9.1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây.

    8. 2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này , đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.

    Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

     

     

                               BÊN CHO THUÊ                                            BÊN THUÊ

                               (Ký, ghi rõ họ tên)                                       (Ký, ghi rõ họ tên)

     

     

    Ghi chú:

    (1) Hợp đồng này phải được công chứng, chứng thực theo quy định tại Điều 93 Luật nhà ở năm 2005;

    (2) Các bên tham gia hợp đồng phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 92 Luật nhà ở năm 2005;

  • ---------------------------------------------------------------

Share:


Thành viên

Xin Chào: Quý khách

Hỗ trợ trực tuyến

Đánh giá về chúng tôi

  • Đánh giá về chúng tôi
  • Ngân hàng Á Châu

    Khách hàng cần phân biệt sự khác nhau giữa dịch vụ xác minh và dịch vụ theo dõi giám sát . Xác minh là việc xác định tính sự thật của những sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Còn theo dõi giám sát là việc xác định tính sự thật trong hiện tại đang tiếp diễn.

  • »Xem thêm

Tin tức