Thủ tục sang tên sổ đỏ theo bản án của Tòa án

  • Chào luật sư, năm 2005 nhà tôi có mua một mảnh đất tại quận Thanh Xuân nhưng chủ nhà cho rằng giá cả thời điểm đó rẻ nên có ý đòi thêm nên không chịu chuyển hồ sơ cũng như sổ đỏ để nhà tôi làm thủ tục sang tên sổ đỏ theo thủ tục. Sau mấy năm tranh cãi và đã ra tòa để nhờ tòa án phân giải nhà tôi nhận được một bản án của tòa là nhà tôi có quyền làm các thủ tục để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giờ tôi phải làm thế nào để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với mảnh đất.

    Trả lời:

    Đối với trường hợp làm sổ đỏ theo bản án quyết định của tòa án thì bạn chuẩn bị những hồ sơ sau:

    1. Bản án có hiệu lực của tòa án;

    2. Giấy tờ mua bán giữa hai bên đã mua bán, ký kết;

    3. Hồ sơ kỹ thuật thửa đất kèm theo bản án cua tòa án;

    4. Chứng minh nhân dân, hộ khẩu của bạn;

    5. Các loại tờ khai thuế, lệ phí trước bạ

    6. Mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận quyển sử dụng đất, bạn có thể tham khảo dưới đây:

    Bạn có thể tham khảo thủ tục sang tên sổ đỏ như sau:

    (1) Trình tự thực hiện

    a) Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

    Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

    Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.

    Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

    b) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

    Trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

    c) Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:

    - Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;

    - Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp.

    Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.

    - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

    - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

    Trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đã chết trước khi được trao Giấy chứng nhận thì người được thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thừa kế nộp bổ sung giấy tờ về thừa kế theo quy định. Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thừa kế vào Giấy chứng nhận đã ký hoặc lập hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được thừa kế theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Người được thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đã chết phải thực hiện theo quy định của pháp luật.

    d) Người được cấp Giấy chứng nhận nộp lại bản chính giấy tờ theo quy định trước khi nhận Giấy chứng nhận.

    * Trường hợp người sử dụng đất tặng cho quyền sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng thì phải lập văn bản tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định.

    Sau khi hoàn thành xây dựng công trình công cộng trên đất được tặng cho, Văn phòng đăng ký đất đai căn cứ vào văn bản tặng cho quyền sử dụng đất đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và hiện trạng sử dụng đất để đo đạc, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và thông báo cho người sử dụng đất nộp

    Giấy chứng nhận đã cấp để xác nhận thay đổi. Trường hợp người sử dụng đất tặng cho toàn bộ diện tích đất đã cấp Giấy chứng nhận thì thu hồi Giấy chứng nhận để quản lý.

    (2) Cách thức thực hiện

    Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

    Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

    (3) Thành phần, số lượng hồ sơ

    a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

    - Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định.

    Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;

    - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

    - Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư;

    - Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.

    - Trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đã chết trước khi được trao Giấy chứng nhận thì người được thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thừa kế nộp bổ sung giấy tờ về thừa kế theo quy định.

    b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ

    (4) Thời hạn giải quyết

    Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

    Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày.

    Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

    (5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

    - Tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.

    - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

    (6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

    + Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận.

    + Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận.

    - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

    - Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan thuế, kho bạc.

    (7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

    - Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.

    - Giấy chứng nhận.

    (8) Lệ phí (nếu có)

    - Lệ phí địa chính (Mức thu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định).

    - Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất (Mức thu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định).
     

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

     

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

     

    Mẫu số 04a/ĐK 

     

     

    PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ 

     

    Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.

     

    Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:......Quyển....

     

    Ngày…... / ...… / .......…

     

    Người nhận hồ sơ

     

    (Ký và ghi rõ họ, tên)

     

     

     

     

     

    ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT 

     

     

     

     

    Kính gửi: ........................................................................... 

     

     

     

     

    I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ 

     

                    (Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn) 

     

     

    1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất 

     

     1.1. Tên (viết chữ in hoa) : …………………………………………………………………………

     

    …...................................................................................................................................................

     

     1.2. Địa chỉ thường trú (1): …………………………………………………….…………............ 

     

     

    2. Đề nghị : - Đăng ký QSDĐ                       Đăng ký quyền quản lý đất 

     

                       - Cấp GCN đối với đất              Cấp GCN đối với tài sản trên đất 

     

    (Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn) 

     

     

    3. Thửa đất đăng ký (2) ………………………………………………………………………….. 

     

      3.1.Thửa đất số: …………....………..….….; 3.2. Tờ bản đồ số: …….…………………....…; 

     

      3.3. Địa chỉ tại: .......................................................................................................................;

     

      3.4. Diện tích: …....……........ m2;  sử dụng chung: ...................... m2;  sử dụng riêng: …................ m2

     

    3.5. Sử dụng vào mục đích: ..............................................., từ thời điểm: ……………….......; 

     

    3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: .................................................................................;

     

    3.7. Nguồn gốc sử dụng (3):..........................................................................................................;

     

    3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số……., của ………………….., nội dung quyền sử dụng……………………………………………………………………………………………..;

     

    4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản) 

     

     

    4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác : 

     

     a) Loại nhà ở, công trình(4): .................................................................................................................. ;

     

      b) Diện tích xây dựng: ................ (m2); 

     

     c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác) : ............................................ ;

     

     d) Sở hữu chung: ………………................... m2,  sở hữu riêng: .................................................  m2;

     

     đ) Kết cấu: ……………………………………….... ; e) Số tầng: ......................................................... ;

     

     g) Thời hạn sở hữu đến: ......................................................................................................................... 

     

    (Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn) 

     

     

    4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng: 

     

    4.3. Cây lâu năm:

     

     

      a) Loại cây chủ yếu: ……………………..;

     

     b) Diện tích: ……………………. m2;

     

     c) Nguồn gốc tạo lập: 

     

    - Tự trồng rừng:

     

    - Nhà nước giao không thu tiền:

     

    - Nhà nước giao có thu tiền:

     

    - Nhận chuyển quyền:

     

       - Nguồn vốn trồng, nhận quyền: ………......…

     

    d) Sở hữu chung: .…… m2,  Sở hữu riêng: .…… m2;

    đ) Thời hạn sở hữu đến: ………………………….

    a) Loại cây chủ yếu:………………;

     

    b) Diện tích: ……………………. m2;

     

    c) Sở hữu chung:.………… m2,  

     

        Sở hữu riêng:…............... m2 ;

     

    d) Thời hạn sở hữu đến: ……………. 

     

     

    5. Những giấy tờ nộp kèm theo: ………………………………………………………………... 

     

    ..................................................................................................................................... 

     

    ..................................................................................................................................... 

     

     

    6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: ………..…………......………………... 

     

        Đề nghị khác : …………………………..…………………………………………………….

     

     

        

     

    Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. 

     

    ……………, ngày .... tháng ... năm ......

     

    Người viết đơn 

     

                                      (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có) 

     

     

     

    II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN 5 

     

    (Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán) 

     

    1. Nội dung kê khai so với hiện trạng: .......................................................................................... …  

     

    2. Nguồn gốc sử dụng đất: ..........................................................................................................

     

    3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng ký :………...……………………..... ..

     

    4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất :……………………………………………….

     

    5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất:.……….….......................................... 

     

    6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: …..………….........................

     

    7. Nội dung khác :……………………………………………………………………………. 

     

    Ngày…… . tháng…… năm …... 

     

    Công chức địa chính

     

    (Ký, ghi rõ họ, tên) 

     

     

     

    Ngày…… . tháng…… năm …... 

     

    TM. Uỷ ban nhân dân

     

    Chủ tịch

     

    (Ký tên, đóng dấu) 

     

     

    (Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này ) 

     

    III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI 

     

      ................................................................................................................................................................ 

     

       ………………….................................................................................................................................   

     

    (Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý) 

     

    Ngày…… . tháng…… năm …... 

     

    Người kiểm tra

     

    (Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ) 

     

     

    Ngày…… . tháng…… năm …... 

     

    Giám đốc

     

    (Ký tên, đóng dấu) 

     

     

     

       

    Hướng dẫn : 

     

    (1) Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND; hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, số giấy chứng minh nhân dân (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung quyền sử dụng đất của hộ). Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo). 

     

    (2) Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một GCN nhiều thửa đất nông nghiệp thì tại dòng đầu của điểm 3 mục I chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK). 

     

    (3) Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác.

     

     

    (4) Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,…  

     

    Liên kết Xem thêm + trao đổi: 

    Dịch thuật là một hoạt động bao gồm việc luận giải ý nghĩa của một đoạn văn trong một ngôn ngữ nào đó - văn nguồn - và chuyển sang một ngôn ngữ khác,   Dịch thuật công chứng

    Dịch vụ kế toán phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, dịch vụ kế toán doanh nghiệp phát triển ở các tp, dịch vụ kế toán Hà Nội, đã phát triển, tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, dịch vụ kế toán tại tphcm, cũng như dịch vụ kế toán tại đà nẵng. Các hoạt động như dịch vụ quyết toán thuếdịch vụ làm báo cáo tài chính.

    Quản lý nhà hàngđào tạo quản lý nhà hàng với sự hỗ trợ của Ban khởi nghiệp Quốc gia (VCCI), Công ty Refber Việt Nam và Công ty Giải pháp Nhân sự Việt Nam phối hợp với Trường Trung cấp nghề nấu ăn và nghiệp vụ khách sạn Hà Nội

    Bạn muốn có một website để phục vụ kinh doanh, IT Việt Nam  là đơn vị chuyên tư vấn, Thiết kế website : Tư vấn thiết kế website chuẩn SEO , hỗ trợ tư vấn tối ưu công cụ tìm kiếm: Google, Cốc Cốc, Bing... Với gói thiết kế website giá rẻ , chúng tôi tin rằng tất cả mọi người có thể sở hữu một website để kinh doanh.

    Tư vấn thủ tục thừa kế theo pháp luật ;

    - Tư vấn thủ tục thừa kế tài sản theo di chúc ;

    - Tư vấn và cung cấp dịch vụ khai nhận di sản thừa k ế;

    - Tư vấn pháp luật nhà đất và các dịch vụ nhà đất liên quan;

    - Tư vấn pháp luật đất đai và dịch vụ đất đai;

    - Tư vấn và cung cấp dịch vụ sang tên sổ đỏ ;

     - Tư vấn và cung cấp dịch vụ tách sổ đỏ thửa đất ;

    - Tư vấn và cung cấp dịch vụ xóa thế chấp sổ đỏ nhanh ;

    - Cung cấp dịch vụ xóa thế chấp nhanh nhất;

    - Tư vấn và cung cấp dịch vụ cấp lại sổ đỏ bị mất;

    - Tư ván thủ tục mua bán, chuyển nhượng nhà đất

    - Nhận làm dịch vụ sổ đỏ từ giấy tờ mua bán viết tay tại các quận/huyện và các địa phương;

    - Tư vấn và cung cấp dịch vụ chuyển mục đích sử dụng đất ao vườn;

     

    - Tư vấn và cung cấp dịch vụ đính chính sai sót trong sổ đỏ .....

    Khi nền kinh tế phát triển nhu cầu giao dịch  bất động sản của người dân tăng, nhưng thực tế số người có thể sở hữu được bất động sản phần lớn là những người có thu nhập cao, các giao dịch  nhà đất thưởng diễn ra nhanh, và phát sinh như rủi ro nhất định, vì vậy người dân thực hiện các giao dịch  mua bán nhà đất cần hết sức lưu ý, nên tham khảo các luật sư, văn phòng luật sư, văn phòng công chứng.

     

    VĂN PHÒNG LUẬT SƯ HÒA BÌNH
    Trụ sở chính: Số 09 Lê Văn Lương, Hà Đông, Hà Nội
    Điện thoại: 04 6292 4060 Hot-line: 0936 171 023 

    Văn phòng tại TP Hồ Chí Minh: 68/240 đường Trần Quang Khải, phường Tân Định, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 04 6292 4060 Hot-line: 0936 171 023 
    Email: [email protected]

     

    Website: luathoabinh.com

     

  • ---------------------------------------------------------------

Share:


Thành viên

Xin Chào: Quý khách

Hỗ trợ trực tuyến

Đánh giá về chúng tôi

  • Đánh giá về chúng tôi
  • Ngân hàng Á Châu

    Khách hàng cần phân biệt sự khác nhau giữa dịch vụ xác minh và dịch vụ theo dõi giám sát . Xác minh là việc xác định tính sự thật của những sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Còn theo dõi giám sát là việc xác định tính sự thật trong hiện tại đang tiếp diễn.

  • »Xem thêm

Tin tức