Tư vấn thủ tục thành lập doanh nghiệp

  • Trình tự thực hiện đăng ký/thành lập các loại hình doanh nghiệp cơ bản giống nhau gồm các bước:

    Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ thành lập doanh nghiệp/đăng ký thành lập công ty

    - Công dân, tổ chức, người được ủy quyền hợp lệ: nộp hồ sơ tại Bộ phận “một cửa”, nộp phí, lệ phí (nếu có) và nhận giấy biên nhận-hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ.

    - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Phòng Đăng ký kinh doanh trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư: tiếp nhận hồ sơ, trả giấy hẹn cho công dân, tổ chức. Về nguyên tắc họ chỉ soát đầu mục hồ sơ theo quy định chung.

    Bước 2: Giải quyết hồ sơ thành lập doanh nghiệp/thành lập công ty

    + Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ, xin ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần) trong quá trình giải quyết.

    + Hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ và chuyển cho Bộ phận một cửa để trả cho công dân, doanh nghiệp.

    Bước 3: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:

    + Công dân, tổ chức, người được ủy quyền hợp lệ nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại bộ phận “một cửa”.

    Dưới đây chúng tôi giới thiệu thành phần hồ sơ cơ bản, chủ yếu khi thành lập một số loại hình doanh nghiệp phổ biến hiện nay.

    I.Thành phần, số lượng hồ hồ sơ thành lập/đăng ký công ty cổ phần

    a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

    1. Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp

    2. Dự thảo Điều lệ Công ty;

    3. Danh sách cổ đông sáng lập

    4. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực:

    - Giấy CMND còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân;

    - Giấy CN ĐKDN/Quyết định thành lập đối với tổ chức, kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức;

    II. Thành phần hồ sơ đăng ký thành lập công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:

    a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

    1. Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp

    2. Dự thảo Điều lệ Công ty;

    3. Danh sách thành viên công ty

    4. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực:

    - Giấy CMND (hoặc Hộ chiếu) còn hiệu lực đối với thành viên là cá nhân;

    - Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với thành viên là tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố), kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức ;

    III. Thành phần hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ

    a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

    1. Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp

    2. Dự thảo Điều lệ Công ty;

    3. Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của chủ sở hữu và người đại diện theo pháp luật: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực.

    IV. Thành phần, số lượng hồ sơ thành lập/đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu.

    a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

    1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh

    2. Dự thảo Điều lệ Công ty.

    3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực của chủ sở hữu và người đại diện theo pháp luật:

    - Giấy CMND còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân;

    4.Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương

    khác của chủ sở hữu công ty (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);

    5. Danh sách người đại diện theo uỷ quyền đối với Công ty được tổ chức và quản lý theo mô hình Hội đồng thành viên; kèm theo Bản sao hợp lệ Giấy CMND (hoặc Hộ chiếu) còn hiệu lực của những người đại diện theo uỷ quyền.

    6. Bản sao hợp lệ Giấy CMND (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực của Người đại diện theo uỷ quyền đối với Công ty được tổ chức quản lý theo mô hình Chủ tịch công ty.

    7. Các loại giấy tờ khác:

    - Văn bản uỷ quyền của Chủ sở hữu đối với người được uỷ quyền.

    - Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định).
    - Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định đối với công ty kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

    V. Thành phần, số lượng hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân.

    a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

    1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân.

    2. Bản sao Giấy CMND còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của chủ doanh nghiệp;

    Các giấy tờ khác nếu có khi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ngành nghề có điều kiện:

    - Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định).

    - Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định đối với doanh nghiệp tư nhân kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

    Ngoài những yêu cầu chung trên thì nếu các doanh nghiệp đăng ký thành lập mà kinh doanh các ngành nghề có điều kiện thì cần bổ sung những hồ sơ sau:

    - Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định).

    -Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định đối với công ty kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

    Thời hạn giải quyết việc đăng ký thành lập doanh nghiệp

    - 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ

    Cơ quan thực hiện thủ tục thành lập công ty/doanh nghiệp:

    a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

    b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không

    c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận một cửa (Văn phòng Sở), Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH&ĐT Hà Nội.

    c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan liên quan (các Bộ, các Sở, Ngành, UBND quận, huyện…).

    Kết quả giải quyết thủ tục: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

    Các yêu cầu khác trong giải quyết thủ tục hành chính:

    Khi nhận kết quả giải quyết hồ sơ, người đến nhận phải mang các giấy tờ sau:

    - Phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ.

    - Bản chính Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (còn hiệu lực).

    - Nếu không phải NĐDTPL của doanh nghiệp trực tiếp đến nhận kết quả thì phải có giấy giới thiệu hoặc văn bản uỷ quyền theo quy định của pháp luật của Người ĐDPL cho người đến nhận kết quả.

    Căn cứ pháp lý liên quan:

    1/ Các Luật:

    - Luật Doanh nghiệp 2005;

    - Luật Đầu tư năm 2005;

    2/ Các văn bản của Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương:

    - Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp;

    - Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;

    - Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

    - Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 về Chứng minh nhân dân; Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân.

    - Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

    - Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính Phủ về chuyển đổi doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;

    - Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012 của Chính Phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán

    - Nghị định số 22/2006/NĐ-CP ngày 28/02/2006 của Chính phủ về tổ chức hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam;

    - Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

    - Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.

    - Quyết định số 88/2009/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ Về việc ban hành Quy chế góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp Việt Nam

    - Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.

    - Quyết định số 337/2007/QĐ-BKH 10/4/2007 về việc ban hành quy định nội dung hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

    - Công văn số 9025/BKH-PTDN ngày 06/12/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về đăng ký kinh doanh đối với các tổ chức tín dụng nước ngoài và tổ chức tín dụng liên doanh;

    - Các văn bản pháp luật chuyên ngành có liên quan khác.

    3/ Các quyết định của UBND Thành phố và Sở Kế hoạch và Đầu tư:

    - Quyết định 84/2009/QĐ-UB ngày 01/7/2009 v/v ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế liên thông trong giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân tại các cơ quan quản lý hành chính nhà nước thuộc Thành phố;

    - Quyết định số 112/2009/QĐ-UBND ngày 20/10/2009 Về việc ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội;

    - Quyết định số 1874/QĐ-UBND ngày 22/4/2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội v/v ban hành danh mục thủ tục hành chính của Sở Kế hoạch và Đầu tư;

    - Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn TP Hà Nội.

    - Quyết định 595/QĐ-KH&ĐT ngày 28/10/2010 của Sở KH&ĐT Hà Nội về việc ban hành quy trình quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 tại Sở KH&ĐT Hà Nội.

    VĂN PHÒNG LUẬT SƯ HÒA BÌNH
    Trụ sở chính: Số 09 Lê Văn Lương, Hà Đông, Hà Nội
    Điện thoại: 04 6292 4060 Hot-line: 0936 171 023 

    Văn phòng tại TP Hồ Chí Minh: 68/240 đường Trần Quang Khải, phường Tân Định, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 04 6292 4060 Hot-line: 0936 171 023 
    Email: [email protected]

    Website: luathoabinh.com

     

     

  • ---------------------------------------------------------------

Share:


Thành viên

Xin Chào: Quý khách

Hỗ trợ trực tuyến

Đánh giá về chúng tôi

  • Đánh giá về chúng tôi
  • Ngân hàng Á Châu

    Khách hàng cần phân biệt sự khác nhau giữa dịch vụ xác minh và dịch vụ theo dõi giám sát . Xác minh là việc xác định tính sự thật của những sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Còn theo dõi giám sát là việc xác định tính sự thật trong hiện tại đang tiếp diễn.

  • »Xem thêm

Tin tức